Có vị trí 21°19′-22°27’B, 106°06′-107°21’Đ.
- Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng
- Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc)
- Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang
- Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh
- Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn
- Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên.
Lạng Sơn có 2 cửa khẩu quốc tế: cửa khẩu Ga đường sắt Đồng Đăng huyện Cao Lộc và cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị; có một cửa khẩu quốc gia: Chi Ma (Huyện Lộc Bình)và 10 lối mở biên giới với Trung Quốc.
Địa hình
Sông Kỳ Cùng và tuyến phố nằm bên sông
Đồi núi chiếm hơn 80% diện tích cả tỉnh.
Dạng địa hình phổ biến ở Lạng Sơn là núi thấp và đồi, độ cao trung bình 252 m so với mặt nước biển. Nơi thấp nhất là 20 m ở phía nam huyện Hữu Lũng và nơi cao nhất là núi Mẫu Sơn 1541m. Mẫu Sơn cách thành phố Lạng Sơn 31 km về phía đông, được bao bọc bởi nhiều ngọn núi lớn nhỏ, thỉnh thoảng có tuyết rơi vào mùa đông.
Khí hậu, thời tiết
Khí hậu của Lạng Sơn thể hiện rõ nét khí hậu cận nhiệt đới ẩm của miền Bắc Việt Nam. Khí hậu phân mùa rõ rệt, ở các mùa khác nhau nhiệt độ phân bố không đồng đều do sự phức tạp của địa hình miền núi và sự biến tính nhanh chóng của không khí lạnh trong quá trình di chuyển ở vùng nội chí tuyến đã gây nên những chênh lệch đáng kể trong chế độ nhiệt giữa các vùng.
- Nhiệt độ trung bình năm: 17-22 °C
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1200–1600 mm
- Độ ẩm tương đối trung bình năm: 80-85%
- Lượng mây trung bình năm khoảng 7,5/10 bầu trời
- Số giờ nắng trung bình khoảng 1600 giờ
Hướng gió và tốc độ gió của Lạng Sơn vừa chịu sự chi phối của yếu tố hoàn lưu, vừa bị biến dạng bởi địa hình. Mùa lạnh thịnh hành gió Bắc, mùa nóng thịnh hành gió Nam và Đông Nam. Tốc độ gió nói chung không lớn, trung bình 0,8–2 m/s song phân hoá không đều giữa các vùng trong tỉnh.
Tỉnh Lạng Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 10 huyện với 200 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 14 thị trấn và 181 xã.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Lạng Sơn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn: Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 – tỉnh Lạng Sơn[4] |
-
Bảng giá taxi tuyến Hà Nội – Lạng Sơn Xe Đi Lạng Sơn Đi Từ Hà Nội Đi Từ Nội Bài Taxi 5 chỗ 1600k 1600k Taxi 7 chỗ 1700k 1700k Xe 16 chỗ 2000k 2000k Giá điều chỉnh từ ngày 04/01/2018 cho đến khi có thay đổi khác Lưu ý: – Giá đi trên đã bao gồm tất cả phí cầu đường […]